Sáng ngày 19/5/2012, Trường Thực nghiệm GDPT Tây Ninh đã long trọng tổ
chức Lễ Tuyên dương khen thưởng học sinh giỏi cấp quốc gia - cấp
tỉnh và Tổng kết năm học 2011 - 2012.
Trong
không khí tưng bừng của ngày lễ lớn, thầy và trò Trường
Thực nghiệm GDPT Tây Ninh rất vinh dự được đón Ông Võ Văn
Phuông - Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí
thư Tỉnh ủy Tây Ninh, Nhà giáo ưu tú Đổng Ngọc Lập - Tỉnh ủy
viên, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh đến dự và chỉ
đạo buổi lễ; đại diện các
ban, ngành, đoàn thể địa phương, đại diện các trường bạn, đại diện
các đơn vị kết nghĩa, đại diện cha mẹ học sinh đến dự; phóng viên
báo, đài phát thanh truyền hình Tây Ninh đến ghi hình và đưa
tin.
Nhà
giáo ưu tú Cao Đức Hòa - Hiệu trưởng nhà trường chủ trì
buổi lễ với sự tham gia đông đủ của Ban Giám hiệu, toàn thể
thầy cô giáo và gần 1.500 học sinh của nhà trường.
Bí thư Tỉnh uỷ Võ Văn Phuông trao hoa và phần thưởng cho hai học sinh đạt nhiều thành tích nhất
Thay mặt Ban Giám hiệu, thầy Hiệu trưởng báo cáo:
-
Trải qua, 27 năm với bao thăng trầm của cuộc sống, trường Thực
Nghiệm GDPT tỉnh Tây Ninh ngày càng khẳng định được vị trí và thương
hiệu của mình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cũng như trong toàn quốc.
Chất lượng đào tạo ngày càng cao, tỉ lệ học sinh lên lớp, học sinh
giỏi năm sau cao hơn năm trước. Đặc biệt các em luôn yêu thích mỗi
khi đến trường, các em đến trường được tham gia mỗi tháng một chương
trình “Trí tuệ vàng”, mỗi tuần một câu chuyện "bổ ích", các tài năng của các em luôn được trọng dụng và liên tục được sử dụng.
-
Hình ảnh các em học sinh Thực Nghiệm phấn đấu vươn lên, vượt khó
trong học tập, có được sự quan tâm của nhà trường, của ngành giáo dục
- đào tạo và đặc biệt là được sự quan tâm của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
Tây Ninh đã đạt kết quả cao sau một năm học, cũng giống như hình ảnh
của cây lúa được người nông dân cần mẫn nâng niu, chăm sóc và kết quả
tặng cho đời một “mùa vàng bội thu” với 111 học sinh giỏi cấp quốc gia và cấp tỉnh.
Phát
biểu tại buổi lễ, Nhà giáo ưu tú Đổng Ngọc Lập - Tỉnh ủy
viên, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh khẳng định: “Hôm nay
các em có thêm được một ngày vui đến trường, hãnh diện về
trường xây dựng môi trường nề nếp, thân thiện. Bộ Giáo dục và Đào
tạo kiểm tra rất tâm đắc và đánh giá cao các hoạt động của nhà
trường. Học sinh của nhà trường thi tiếng Anh và Toán trên Internet
đạt kết quả rất cao. Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ đầu tư nhiều hơn
về trang thiết bị cho nhà trường, hè này sẽ tiến hành sửa chữa
lớn một số hạng mục công trình, xây thêm một dãy lầu. Thời gian
tới, đề nghị nhà trường tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt
được, phấn đấu có nhiều học sinh giỏi chất lượng cao, rèn luyện
nhân cách cho học sinh nhằm không ngừng nâng cao thương hiệu của
nhà trường”.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Đổng Ngọc Lập trao thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia
Nhà giáo ưu tú Lê Đức Hân - Nguyên Hiệu trường Trường chuẩn quốc gia Nguyễn Du quận Gò Vấp TP. Hồ Chí Minh chia sẻ: "Điều mà tôi tâm đắc nhất là ở đâu lãnh đạo quan tâm thì ở đó giáo dục phát triển"; đồng thời ông nhấn mạnh: “Trường Thực nghiệm GDPT Tây Ninh là trường bé hạt tiêu, nhìn 2 em nhỏ dẫn chương trình một cách chững chạc, nghe tiếng vỗ tay đồng đều theo nhịp điệu của các em học sinh phía dưới là có thể đánh giá được kết quả giáo dục - đào tạo, tâm hồn, suy nghĩ, trí tuệ, tấm lòng của quý thầy cô giáo nhà trường dành cho các em học sinh. Tôi xin chân thành cảm ơn cấp ủy, chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh đã luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho Trường Thực nghiệm GDPT Tây Ninh phát triển. Đề nghị nhà trường cần tiếp tục vươn lên, làm tốt công tác tham mưu để xây dựng trường ta khang trang hơn, to đẹp hơn”.
Kết
thúc chương trình buổi lễ là phần tuyên dương khen thưởng cho
123 em học sinh đạt thành tích tốt trong học tập và 15 thầy cô
giáo dạy tốt.
Sau
buổi lễ, có rất nhiều phụ huynh học sinh cùng con em mình ở
lại chụp hình lưu niệm, một số em còn lưu luyến như không muốn
rời xa mái trường thân yêu mặc dù buổi lễ đã kết thúc từ
rất lâu.
TỔNG HỢP THÀNH TÍCH NĂM HỌC 2011 - 2012
I. Giải Toán trên máy tính Casio cấp Quốc gia: đạt 3 giải (2 giải Ba, 1 giải Khuyến khích)
STT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Giải
|
1
|
Nguyễn Đại Dương
|
9A1
|
Ba
|
2
|
Phùng Ngọc Bình Minh
|
9A1
|
Ba
|
3
|
Nguyễn Minh Hoàng
|
9A1
|
Khuyến khích
|
II. Giải Toán trên mạng Internet cấp Quốc gia: đạt 5 giải (1 HCB, 2 HCĐ, 2 Khuyến khích)
STT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Giải
|
1
|
Nguyễn Đại Dương
|
9A1
|
Bạc
|
2
|
Phùng Ngọc Bình Minh
|
9A1
|
Đồng
|
3
|
Lê Hồ Minh Hằng
|
9A1
|
Đồng
|
4
|
Vương Tuấn Anh
|
9A1
|
Khuyến khích
|
5
|
Nguyễn Minh Hoàng
|
9A1
|
Khuyến khích
|
III. Giải Tiếng Anh trên mạng Internet cấp Quốc gia: đạt 4 giải (1 HCĐ, 3 BDD)
STT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Giải
|
1
|
Nguyễn Đại Dương
|
9A1
|
Đồng
|
2
|
Nguyễn Ngọc Minh Tú
|
8A1
|
BDD
|
3
|
Nguyễn Võ Ngọc Tiên
|
8A1
|
BDD
|
4
|
Rương Đặng Thiên Trang
|
9A2
|
BDD
|
IV. Giải Toán trên máy tính Casio cấp Tỉnh: đạt 8 giải (1 giải Nhất, 4 giải Nhì, 1 giải Ba, 2 giải Khuyến khích) và giải Nhất toàn đoàn.
STT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Giải
|
1
|
Nguyễn Đại Dương
|
9A1
|
Nhất
|
2
|
Nguyễn Minh Hoàng
|
9A1
|
Nhì
|
3
|
Nguyễn Trí Tùng Nguyên
|
9A1
|
Nhì
|
4
|
Phùng Ngọc Bình Minh
|
9A1
|
Nhì
|
5
|
Kiều Thanh Vi
|
9A1
|
Nhì
|
6
|
Lê Hồ Minh Hằng
|
9A1
|
Ba
|
7
|
Vương Tuấn Anh
|
9A1
|
Khuyến khích
|
8
|
Nguyễn Việt Toàn
|
9A1
|
Khuyến khích
|
V. Học sinh giỏi vòng Tỉnh: đạt 41 giải (2 giải Nhất, 9 giải Nhì, 13 giải Ba, 17 giải Khuyến khích)
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
LỚP
|
MÔN
|
GIẢI
|
1
|
Nguyễn Đại Dương
|
9A1
|
Toán
|
Nhất
|
2
|
Rương Đặng Thiên Trang
|
9A2
|
Tiếng Anh
|
Nhất
|
3
|
Nguyễn Minh Hoàng
|
9A1
|
Toán
|
Nhì
|
4
|
Nguyễn Quang Huy
|
9A1
|
Hóa học
|
Nhì
|
5
|
Phạm Hoa Anh Đào
|
8A1
|
Lịch sử
|
Nhì
|
6
|
Trần Bảo Hoàng
|
8A2
|
Lịch sử
|
Nhì
|
7
|
Phùng Huỳnh Nhi
|
8A1
|
Lịch sử
|
Nhì
|
8
|
Nguyễn Sỹ Cường
|
9A1
|
Địa lý
|
Nhì
|
9
|
Nguyễn Minh Khánh
|
9A1
|
Tiếng Anh
|
Nhì
|
10
|
Nguyễn Võ Ngọc Tiên
|
8A1
|
Tiếng Anh
|
Nhì
|
11
|
Nguyễn Ngọc Minh Tú
|
8A1
|
Tiếng Anh
|
Nhì
|
12
|
Nguyễn Duy Vân Hạ
|
9A1
|
Ngữ văn
|
Ba
|
13
|
Lê Hồ Minh Hằng
|
9A1
|
Toán
|
Ba
|
14
|
Nguyễn Trí Tùng Nguyên
|
9A1
|
Toán
|
Ba
|
15
|
Nguyễn Việt Toàn
|
9A1
|
Toán
|
Ba
|
16
|
Nguyễn Trung Thành
|
9A1
|
Hóa học
|
Ba
|
17
|
Lê Nhựt Minh
|
8A1
|
Lịch sử
|
Ba
|
18
|
Nguyễn Phương Nam
|
8A1
|
Lịch sử
|
Ba
|
19
|
Trang Thái Mạnh Quyền
|
8A1
|
Lịch sử
|
Ba
|
20
|
Trần Hoàng Đức Tâm
|
8A1
|
Lịch sử
|
Ba
|
21
|
Đinh Công Thành
|
8A1
|
Lịch sử
|
Ba
|
22
|
Huỳnh Công Tuấn
|
8A1
|
Lịch sử
|
Ba
|
23
|
Vũ Lê Mai Thảo
|
8A1
|
Tiếng Anh
|
Ba
|
24
|
Nguyễn Thị Yến Nhi
|
9A2
|
GDCD
|
Ba
|
25
|
Vương Tuấn Anh
|
9A1
|
Toán
|
Khuyến khích
|
26
|
Phùng Ngọc Bình Minh
|
9A1
|
Toán
|
Khuyến khích
|
27
|
Kiều Thanh Vi
|
9A1
|
Toán
|
Khuyến khích
|
28
|
Lê Minh Thông
|
9A2
|
Vật lý
|
Khuyến khích
|
29
|
Phan Đỗ Bảo Uyên
|
9A2
|
Vật lý
|
Khuyến khích
|
30
|
Nguyễn Trần Hồng Ti
|
9A1
|
Hóa học
|
Khuyến khích
|
31
|
Phạm Phan Minh Toàn
|
9A1
|
Hóa học
|
Khuyến khích
|
32
|
Nguyễn Thanh Trung
|
9A1
|
Hóa học
|
Khuyến khích
|
33
|
Đinh Lê Hoàng Tài
|
9A2
|
Sinh học
|
Khuyến khích
|
34
|
Nguyễn Nam Linh
|
9A1
|
Ngữ văn
|
Khuyến khích
|
35
|
Bùi Quốc Trung
|
9A2
|
Lịch sử
|
Khuyến khích
|
36
|
Trần Nam Nhất
|
8A1
|
Địa lý
|
Khuyến khích
|
37
|
Nguyễn Phương Như Huỳnh
|
9A2
|
Tiếng Anh
|
Khuyến khích
|
38
|
Phạm Thùy Quế Hương
|
9A1
|
Tiếng Anh
|
Khuyến khích
|
39
|
Phạm Hồng Phúc
|
9A1
|
Tiếng Anh
|
Khuyến khích
|
40
|
Nguyễn Thanh Huyền
|
9A2
|
GDCD
|
Khuyến khích
|
41
|
Huỳnh Bảo Ngân
|
8A3
|
GDCD
|
Khuyến khích
|
VI. Giải Tiếng Anh trên mạng cấp Tỉnh: đạt
21 giải (trong đó 2 giải Nhất, 2 giải Nhì, 4 giải Ba, 13 giải Khuyến
khích) và đạt hạng Nhất toàn đoàn cấp THCS, đạt hạng Ba toàn đoàn
cấp Tiểu học.
TT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Khối thi
|
Giải
|
1
|
Nguyễn Võ Ngọc Tiên
|
8A1
|
8
|
Nhất
|
2
|
Ngô Trần Gia Hảo
|
9A4
|
9
|
Nhất
|
3
|
Nguyễn Hữu Châu
|
4A1
|
4
|
Nhì
|
4
|
Trang Thái Mạnh Quyền
|
8A1
|
8
|
Nhì
|
5
|
Nguyễn Hoàng Kim
|
4A1
|
4
|
Ba
|
6
|
Nguyễn Ngọc Minh Tú
|
8A1
|
8
|
Ba
|
7
|
Nguyễn Trần Hồng Ti
|
9A1
|
9
|
Ba
|
8
|
Nguyễn Ngọc Minh Tú
|
8A1
|
9
|
Ba
|
9
|
Nguyễn Trung Hậu
|
8A1
|
8
|
Khuyến khích
|
10
|
Đinh Công Thành
|
8A1
|
8
|
Khuyến khích
|
11
|
Huỳnh Công Hiền Nhân
|
8A1
|
8
|
Khuyến khích
|
12
|
Phạm Lê Anh Tú
|
8A1
|
8
|
Khuyến khích
|
13
|
Nguyễn Võ Ngọc Tiên
|
8A1
|
9
|
Khuyến khích
|
14
|
Vương Tuấn Anh
|
9A1
|
9
|
Khuyến khích
|
15
|
Đậu Lê Trung Anh
|
9A3
|
9
|
Khuyến khích
|
16
|
Nguyễn Thị Nguyệt Dương
|
9A1
|
9
|
Khuyến khích
|
17
|
Nguyễn Quang Huy
|
9A1
|
9
|
Khuyến khích
|
18
|
Rương Đặng Thiên Trang
|
9A2
|
9
|
Khuyến khích
|
19
|
Nguyễn Đại Dương
|
9A1
|
9
|
Khuyến khích
|
20
|
Nguyễn Minh Hoàng
|
9A1
|
9
|
Khuyến khích
|
21
|
Trần Thị Bảo Trang
|
7A1
|
9
|
Khuyến khích
|
VII. Giải
Toán trên mạng cấp Tỉnh: đạt 19 giải (2 giải Nhất, 6 giải Nhì, 2
giải Ba, 9 giải KK) đạt giải Nhì cấp Tiểu học và giải Nhất cấp THCS.
TT
|
Họ tên
|
Lớp
|
Khối thi
|
Giải
|
1
|
Nguyễn Hồng Phương Trúc
|
5A1
|
5
|
Nhất
|
2
|
Nguyễn Võ Ngọc Tiên
|
8A1
|
8
|
Nhất
|
3
|
Nguyễn Minh Trí
|
5A1
|
5
|
Nhì
|
4
|
Võ Trương Trung Chánh
|
5A1
|
5
|
Nhì
|
5
|
Nguyễn Đại Dương
|
9A1
|
9
|
Nhì
|
6
|
Trần Minh Ngọc
|
9A1
|
9
|
Nhì
|
7
|
Nguyễn Trí Tùng Nguyên
|
9A1
|
9
|
Nhì
|
8
|
Phùng Ngọc Bình Minh
|
9A1
|
9
|
Nhì
|
9
|
Lê Hồ Minh Hằng
|
9A1
|
9
|
Ba
|
10
|
Kiều Thanh Vi
|
9A1
|
9
|
Ba
|
11
|
Nguyễn Hữu Châu
|
4A1
|
4
|
KK
|
12
|
Hoàng Nghĩa Hiệp
|
5A1
|
5
|
KK
|
13
|
Đinh Thùy Dương
|
5A1
|
5
|
KK
|
14
|
Đinh Công Thành
|
8A1
|
8
|
KK
|
15
|
Nguyễn Minh Hoàng
|
9A1
|
9
|
KK
|
16
|
Bùi Thị Quỳnh Mai
|
9A1
|
9
|
KK
|
17
|
Nguyễn Võ Ngọc Tiên
|
8A1
|
9
|
KK
|
18
|
Vương Tuấn Anh
|
9A1
|
9
|
KK
|
19
|
Đoàn Lê Khánh Linh
|
9A1
|
9
|
KK
|
VIII. An toàn giao thông toàn quốc: đạt giải Nhất toàn đoàn.
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
LỚP
|
GHI CHÚ
|
1
|
Huỳnh Lê Thuỷ Tiên
|
5A2
| |
2
|
Ngô Hương Giang
|
4A2
| |
3
|
Nguyễn Nhật Kiều Khanh
|
5A1
| |
4
|
Nguyễn Ngọc Thảo Minh
|
5A1
| |
5
|
Dương Thị Phương Thanh
|
5A1
| |
6
|
Nguyễn Minh Thư
|
3A2
| |
7
|
Huỳnh Uyên Thảo My
|
4A2
| |
8
|
Nguyễn Bảo Quỳnh
|
5A1
|
IX. Vở sạch chữ đẹp: đạt 11 giải (GV: 1 giải Ba; HS: 2 giải Ba, 8 giải Khuyến khích) và xếp Khuyến khích toàn đoàn.
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
LỚP
|
GIẢI
|
GHI CHÚ
|
1
|
Trần Thị Thúy Nga
|
1A1
|
Ba
|
GV
|
1
|
Nguyễn Hoàng Anh
|
3A1
|
Ba
|
HS
|
2
|
Đỗ Thị Minh Như
|
4A2
|
Ba
|
HS
|
3
|
Phan Thị Thủy Tiên
|
1A1
|
Khuyến khích
|
HS
|
4
|
Phan Đỗ Thiệu Vy
|
1A1
|
Khuyến khích
|
HS
|
5
|
Tạ Khánh Thy
|
2A1
|
Khuyến khích
|
HS
|
6
|
Nguyễn Phạm Gia Khánh
|
2A1
|
Khuyến khích
|
HS
|
7
|
Ngô Thu Uyên
|
3A3
|
Khuyến khích
|
HS
|
8
|
Ngô Hương Giang
|
4A2
|
Khuyến khích
|
HS
|
9
|
Nguyễn Nhật Kiều Khanh
|
5A1
|
Khuyến khích
|
HS
|
10
|
Đoàn Hoàng Thanh Chi
|
5A1
|
Khuyến khích
|
HS
|
X. Hội khoẻ Phù Đổng vòng Toàn quốc: đạt 25 huy chương (14 HCB, 11 HCĐ)
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
LỚP
|
NỘI DUNG
|
GIẢI
|
1
|
Trần Minh Huy
|
8A2
|
Bơi lội
|
3 HCB
|
2
|
Lê Nguyễn Hải Đăng
|
8A1
|
Bơi lội
|
3 HCB
|
3
|
Lê Bùi Ngọc Cầm
|
8A1
|
Bơi lội
|
2 HCB, 1 HCĐ
|
4
|
Trần Quang Đạt
|
8A1
|
Bơi lội
|
2 HCB
|
5
|
Lâm Huỳnh Thảo Uyên
|
6A5
|
Bơi lội
|
3 HCĐ
|
6
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
6A5
|
Bơi lội
|
1 HCB, 1 HCĐ
|
7
|
Nguyễn Đặng Minh Phát
|
6A5
|
Bơi lội
|
1 HCB, 1 HCĐ
|
8
|
Nguyễn Minh Nguyên
|
8A3
|
Bơi lội
|
1 HCB, 1 HCĐ
|
9
|
Đỗ Thị Mỹ Duyên
|
7A4
|
Bơi lội
|
HCB
|
10
|
Trương Minh Nhựt
|
6A1
|
Bơi lội
|
HCB
|
11
|
Kiều Công Tâm
|
7A1
|
Cầu lông
|
HCĐ
|
12
|
Bùi Thị Huỳnh Hoa
|
7A1
|
HCĐ
| |
13
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
7A1
|
HCĐ
|
XI. Hội khoẻ Phù Đổng vòng Tỉnh: đạt 31 huy chương (12HCV, 9HCB, 10HCĐ) và xếp hạng Ba toàn đoàn.
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
LỚP
|
NỘI DUNG
|
GIẢI
|
1
|
Kiều Công Tâm
|
7A1
|
Bóng bàn
|
HCV
|
2
|
Bùi Thị Huỳnh Hoa
|
7A1
|
Cầu lông
|
HCB
|
3
|
Đặng Thành Đạt
|
7A1
|
Cầu lông
|
HCĐ
|
4
|
Đặng Vĩnh Lộc
|
7A4
| ||
5
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
7A1
|
Cầu lông
|
HCB
|
6
|
Bùi Thị HuỳnhHoa
|
7A1
| ||
7
|
Trần Quốc Thắng
|
6A2
|
Cờ vua
|
HCB
|
8
|
Nguyễn Võ Hoàng Anh
|
6A1
|
Cờ vua
|
HCĐ
|
9
|
Nguyễn Trần Anh Hào
|
8A2
|
Cờ vua
|
HCV
|
10
|
Trương Minh Nhựt
|
6A1
|
Bơi lội
|
HCB
|
11
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
6A5
|
Bơi lội
|
HCĐ
|
12
|
Trương Minh Nhựt
|
6A1
|
Bơi lội
|
HCĐ
|
13
|
Lâm Huỳnh Thảo Uyên
|
6A5
|
Bơi lội
|
HCV
|
14
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
6A5
|
Bơi lội
|
HCB
|
15
|
Nguyễn Đặng Minh Phát
|
6A5
|
Bơi lội
|
HCĐ
|
16
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
6A5
|
Bơi lội
|
HCĐ
|
17
|
Lê Nguyễn Hải Đăng
|
8A1
|
Bơi lội
|
HCV
|
18
|
Lương Bá Tới
|
8A4
|
Bơi lội
|
HCB
|
19
|
Lê Bùi Ngọc Cầm
|
8A1
|
Bơi lội
|
HCV
|
20
|
Trần Minh Huy
|
8A2
|
Bơi lội
|
HCV
|
21
|
Lê Bùi Ngọc Cầm
|
8A1
|
Bơi lội
|
HCV
|
22
|
Lê Nguyễn Hải Đăng
|
8A1
|
Bơi lội
|
HCV
|
23
|
Nguyễn Minh Nguyên
|
8A3
|
Bơi lội
|
HCB
|
24
|
Lê Thị Hồng Đào
|
9A5
|
Điền kinh
|
HCV
|
25
|
Nguyễn Dương Bích Thủy
|
8A4
|
Điền kinh
|
HCB
|
26
|
Lê Thị Hồng Đào
|
9A5
|
Điền kinh
|
HCV
|
27
|
Nguyễn Dương Bích Thủy
|
8A4
|
Điền kinh
|
HCĐ
|
28
|
Đỗ Thị Hồng Thắm
|
9A5
|
Điền kinh
|
HCV
|
29
|
Nguyễn Văn Nhựt
|
6A5
|
Ném bóng
|
HCB
|
· Bóng đá nam: Huy chương Vàng
· Bóng đá nữ: Huy chương Đồng
· Kéo co nam: Huy chương Đồng
· Kéo co nữ: Huy chương Đồng